芝蘭
A: Lily and orchid.
P: Lys et orchidée.
Chi: Một thứ cỏ thơm. Lan: cây lan có hoa đẹp và rất thơm.
Chi lan là cỏ chi và cỏ lan, có hoa đẹp và tiết ra mùi thơm nhẹ nhàng, hòa hợp với nhau.
■ Theo sách Khổng Tử Gia Ngữ: Dữ thiện nhân cư như nhập chi lan chi thất. Nghĩa là: Ở với người lành như vào nhà có cỏ chi cỏ lan.
Do đó, chi lan là để chỉ người hiền đức, người tốt hay tình bạn cao quí.
■ Theo Tấn thư, Tạ An thường khuyên răn con cái trong nhà. Con là Tạ Huyền thưa rằng: Tỷ như chi lan ngọc thụ, dục sử kỳ sinh ư đình giai nhĩ. Nghĩa là: Cũng ước như cây chi cây lan là những cây quí được mọc trước thềm nhà.
Do đó, chi lan cũng chỉ con hiền cháu quí.