Nguyên tánh
ID017484 - Tự Điển : Nguyên tánh
dictionary : Cao Đài Tự Điển - Vần NG
Tác Giả : Hiền Tài Nguyễn Văn Hồng (1940-2005) Bút hiệu Đức Nguyên

元性

A: The original character.

P: Le caractère originel.

Nguyên: Khởi đầu, thứ nhứt, cái đầu, to lớn. Tánh: cái mà Trời ban cho mỗi người.

Bên trong gọi là Tâm, thể hiện ra ngoài gọi là Tánh, nên thường nói là Tâm tánh.

Nguyên tánh là cái tánh Trời ban cho lúc ban đầu của mỗi người. Đó là cái bổn tánh vốn lành do Trời ban cho nên cũng được gọi là Thiên tánh.

Nhơn chi sơ, tánh bổn thiện: con người mới sanh ra thì tánh vốn lành.

Khi con người lớn lên mới tiêm nhiễm những thói hư tật xấu của cõi trần, trí não lần lần trở nên mờ ám vì Tham, Sân, Si, nên tánh lành ban đầu mất đi, thay vào đó là tánh ích kỷ xấu xa. Tu là để gội rửa những cái ô trược của cõi trần đã nhiễm vào tâm tánh, để cái bổn tánh trong sáng hiện ra, cũng như mài giũa lau chùi cục ngọc cho sạch sẽ bóng láng thì tất nhiên vẻ đẹp của ngọc hiện ra.

KCBCTBCHĐQL: Trụ nguyên tánh hồn linh nhàn lạc.

KCBCTBCHÐQL: Kinh cầu bà con thân bằng cố hữu đã qui liễu.