Trung Kỳ
ID020896 - Tự Điển : Trung Kỳ
dictionary : Cao Đài Tự Điển - Vần TR
Tác Giả : Hiền Tài Nguyễn Văn Hồng (1940-2005) Bút hiệu Đức Nguyên

Trung Kỳ

中圻

A: Ancient name of the central part of Việt-Nam.

P: Ancien nom de la partie centrale du Việt-Nam.

Trung: Giữa, ở giữa, ở trong. Kỳ: cõi, phần đất.

Trung Kỳ là phần đất ở khoảng giữa của nước Việt Nam.

Vào thời Pháp thuộc, người Pháp chia nước Việt Nam làm ba Kỳ để cai trị:

· Bắc Kỳ là phần đất phía Bắc, từ tỉnh Thanh Hóa trở ra.

· Nam Kỳ là phần đất từ tỉnh Nha Trang trở xuống.

· Trung Kỳ là phần ở giữa còn lại.

Nam Kỳ và Bắc Kỳ là thuộc địa của Pháp, do người Pháp cai trị. Trung Kỳ do vua Việt Nam (nhà Nguyễn) và các quan Việt Nam cai trị nhưng dưới sự bảo hộ của nhà cầm quyền Pháp.

Thánh Ngôn Hiệp Tuyển: Thầy giao trách nhiệm trọng hệ cho con truyền Đạo ở Trung Kỳ. (Đây là lời Đức Chí Tôn giáng cơ năm 1926, lúc đó nước Việt Nam còn trong vòng đô hộ của Pháp).